Ngoài ra, hãy dán mã này ngay sau thẻ mở :

Xi măng cho dự án công trình không để ở nên dùng loại nào? Bảng giá mới nhất

Tìm hiểu xi măng cho dự án công trình không để ở

Xi măng cho dự án công trình không để ở vô cùng đa dạng với nhiều thương hiệu và chủng loại khác nhau. Khi thị trường xi măng ngày càng sôi động, người tiêu dùng đôi khi sẽ vô cùng bối rối vì không biết lựa chọn sản phẩm nào phù hợp.

Trong bài viết này, hãy cùng Xi măng Minh Hạnh nắm bắt thông tin về xi măng cho dự án công trình không để ở cũng như bảng giá cập nhất mới nhất (2023).

Tìm hiểu về xi măng cho dự án công trình không để ở

Đóng vai trò là thành phần quan trọng nhất trong các vật liệu, xi măng được sản xuất nhiều loại khác nhau để đáp ứng nhu cầu xây dựng như xi măng xây tô, xi măng đa dụng, xi măng bền sunfat, xi măng nền móng. Mỗi loại xi măng có đặc tính, công dụng và ưu điểm dựa khác nhau. 

Chính vì thế, khi chọn mua xi măng cho công trình, bạn nên tham khảo ý kiến của các kỹ sư xây dựng để chọn được một sản phẩm phát huy tối đa công năng và tiết kiệm chi phí. Dưới đây là thông tin của một số dòng xi măng cho dự án công trình không để ở.

Xi măng đa dụng

Trong xây dựng, xi măng đa dụng thường có mác từ PCB40 trở lên, được sử dụng trong nhiều mục đích khác nhau như đổ bê tông móng – sàn – cột – đà, trộn vữa xây trát, ốp gạch đá hoặc trán nền; phù hợp cho tất cả các loại công trình công cộng, cơ sở hạ tầng,…

Ngoài ra, xi măng đa dụng còn có thể dùng để thi công các công trình ở những vùng nước lợ, đất nhiễm mặn ven biển, nâng cao khả năng chống các tác nhân ăn mòn hóa học.

Xi măng đa dụng là xi măng cho dự án công trình không để ở
Xi măng đa dụng là xi măng cho dự án công trình không để ở

Ưu điểm của xi măng đa dụng:

  • Độ mịn tốt.
  • Khả năng chống thấm tốt. 
  • Cường độ chịu nén cao và tính đồng nhất.

Chính vì những ưu điểm trên, xi măng đa dụng và có mức giá cao hơn so với các loại xi măng khác.

Xi măng xây tô

Khác với xi măng đa dụng, xi măng xây tô có mác 30 (PCB30) trở xuống và được dùng chủ yếu cho mục đích xây tô, hoàn thiện công trình. Trên thị trường, các dòng xi măng MC25 và PCB30 là xi măng xây tô phổ biến.

Xi măng xây tô Hà Tiên - Xi măng cho dự án công trình không để ở
Xi măng xây tô Hà Tiên – Xi măng cho dự án công trình không để ở

Ưu điểm của xi măng xây tô:

  • Cường độ ổn định và chất lượng tốt.
  • Độ dẻo đạt tiêu chuẩn.
  • Chống thấm và giữ nước tốt.
  • Độ mịn cao, tạo tính thẩm mỹ. 

Trên thị trường, xi măng MC25 là loại xi măng chuyên dụng cho công đoạn trát tường hiện nay. Loại xi măng này có hạt mịn tăng độ dẻo và kết dính của vữa, hạn chế tình trạng vữa rơi vãi xuống khi thi công trát tường.

Nếu xi măng MC25 có thể hạn chế được các vết rạn, nứt chân chim, nứt lớn trên bề mặt thì xi măng PCB3 lại giúp tăng độ dẻo nhờ đặc tính độ mịn cao.

Xi măng nền móng

Xi măng nền móng có thành phần chính yếu là clinker pooclăng chất lượng cao, các loại phụ gia khoáng hoạt tính và được sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN 6260:2009.

Xi măng nền móng xi măng cho dự án công trình không để ở
Xi măng nền móng – Xi măng cho dự án công trình không để ở
  • Ưu điểm nổi bật của xi măng nền móng:
  • Phát triển cường độ sớm.
  • Thời gian đóng rắn nhanh, tiết kiệm chi phí xây dựng.
  • Chứa các khoáng hoạt tính làm giảm nguy cơ rạn nứt bê tông, giúp nền móng công trình vững chắc.

Xi măng bền sunfat

Xi măng bền sunfat là một loại xi măng pooclăng, được tạo ra bằng cách trộn clinker hoặc các dạng tương tự với tỉ lệ nhỏ hơn 60% tổng khối lượng. Trong ngành xây dựng, xi măng bền sunfat được sử dụng cho các công trình xây dựng ven biển, công trình đê đập thủy lợi, đê đập ngăn nước mặn hay các công trình ngầm ở môi trường có nhiều sunfat.

Ưu điểm của xi măng bền sunfat:

  • Làm giảm sự ăn mòn của sunfat, clo cho bê tông trong điều kiện nước biển, nước nhiễm mặn, nhiễm phèn, nước ngầm. 
  • Tăng cường tính chống nước cho bê tông, đảm bảo cho sự an toàn của kết cấu thép, giúp công trình giữ được thiết kế ban đầu.

Xi măng thượng hạng

Xi măng thượng hạng gồm các khoáng vật từ đá vôi và đất sét chứa silica và alumina, được nung ở nhiệt độ 1450 độ C và làm lạnh nhanh để hình thành clinker. Clinker sau đó được nghiền mịn với thạch cao, và các phụ gia hoạt tính khác như phụ gia khoáng Puzzolan, tro bay, xỉ lò, silica fume.

Ưu điểm của xi măng PCB50 thượng hạng:

  • Phát triển cường độ sớm rất cao, tiết kiệm được không chỉ thời gian thi công vì tháo cốp pha sớm.
  • Giảm nguy cơ nứt bê tông do nhiệt thủy hóa, đảm bảo tuổi thọ công trình được bền lâu theo thời gian.
  • Có khả năng chống thấm.

Xem ngay:

>>>>>> Cán nền 1m2 cần bao nhiêu xi măng là đủ?

>>>>>> Tổng hợp các công ty sản xuất xi măng lớn NHẤT tại Việt Nam

Nên dùng xi măng nào cho dự án công trình không để ở

Việc lựa chọn loại xi măng phù hợp cho dự án công trình không để ở phụ thuộc vào các yếu tố như mục đích sử dụng, điều kiện khí hậu, độ ẩm của vùng đất và yêu cầu kỹ thuật của dự án. Tuy nhiên, đây là một số loại xi măng phổ biến được sử dụng trong các dự án xây dựng không để ở:

  • Xi măng Portland: Độ bền cao, độ dẻo dai tốt và độ bền chịu lửa tốt.
  • Xi măng lai pha: Có khả năng chịu lực tốt hơn, độ bền cao hơn và được sử dụng rộng rãi trong các dự án công trình không để ở.
  • Xi măng sét: Độ bền cao, khả năng chống thấm nước tốt và được sử dụng trong các dự án công trình không để ở như đường bộ, cầu đường và nhà máy.
  • Xi măng phun: Là loại xi măng được phun lên bề mặt bê tông hoặc tường để tạo ra các lớp bảo vệ chống thấm nước, dùng trong các dự án công trình không để ở như cống thoát nước, hầm để xe và nhà máy xử lý nước thải.

Bên cạnh đó, trước khi chọn loại xi măng cho dự án xây dựng không để ở, bạn nên tìm hiểu kỹ các yêu cầu kỹ thuật của dự án và tham khảo ý kiến của các chuyên gia để đảm bảo  tính an toàn và độ bền của công trình xây dựng.

Lưu ý khi sử dụng xi măng

Để xi măng cho dự án công trình không để ở phát huy được hết công năng, trong quá trình  chọn và tiến hành thi công, cần lưu ý một số điểm dưới đây:

Kiểm tra chất lượng

Thời hạn sản xuất và tính toán số lượng hợp lý

Xi măng có thời hạn sử dụng là 60 ngày kể từ thời điểm sản xuất, tránh tình trạng chưa kịp dùng xong đã hết hạn. Bởi sau thời gian trên, chất lượng xi măng sẽ giảm đi đáng kể.

Màu sắc xi măng

Màu sắc điển hình của  xi măng cho dự án công trình không để ở nói riêng và các dự án xây dựng nói chung là màu xám hoặc hơi ngả xanh lục.

Kiểm tra màu sắc xi măng cho dự án công trình không để ở
Kiểm tra màu sắc xi măng cho dự án công trình không để ở

Độ mịn

Xi măng phải có độ mềm và tơi xốp. Nếu có cảm giác thô ráp khi chà xát bằng tay thì đó là loại xi măng chất lượng không tốt. Hoặc trường hợp xi măng cứng, vón lại thành khối, cục thì đó là  hàng chất lượng kém hoặc đã quá hạn sử dụng.

Độ nổi 

Trọng lượng riêng của xi măng lớn hơn nước, do đó khi cho vào nước nó sẽ bị chìm. Nếu xi măng nổi trên mặt nước thì không nên sử dụng.

Cách bảo quản xi măng đúng cách

Bên cạnh việc lựa chọn xi măng xây nhà đảm bảo chất lượng, thì vấn đề bảo quản cũng rất đáng lưu ý. Bởi lẽ, bảo quản sai cách thì xi măng tốt cũng sẽ biến thành tệ. Cần tuân thủ một số quy tắc nhất định:

  • Khu vực bảo quản phải khô ráo tuyệt đối, bố trí tường bao và mái che.
  • Sắp xếp theo từng lô để dễ kiểm soát, mỗi chồng không quá 10 bao.
  • Sử dụng theo nguyên tắc nhập trước xuất trước.
  • Kê xi măng trên nền cao, hoặc trên pallet cách mặt đất ít nhất 30cm; xếp cách tường 20cm. 
  • Trong quá trình vận chuyển, không để xi măng với các loại hàng hoá khác.
Bảo quản đúng cách để đảm bảo chất lượng xi măng cho dự án không để ở
Bảo quản đúng cách để đảm bảo chất lượng xi măng cho dự án không để ở

Xem ngay:

>>>>>> Khối lượng riêng của xi măng là gì? Khối lượng riêng của xi măng là bao nhiêu?

>>>>>> Tổng hợp các loại xi măng Thành Thắng uy tín có trên thị trường

Bảng giá xi măng cho dự án công trình không để ở mới nhất 2023

Xi măng cho dự án công trình không để ở có nhiều loại khác nhau nhưng lại đóng vai trò là vật liệu vô cùng quan trọng. Chính vì thế, nắm được bảng giá cập nhất mới nhất sẽ giúp các chủ thầu ước tính ngân sách phù hợp.

Tùy vào diện tích và kết cấu của công trình mà cần đến khối lượng xi măng khác nhau. Hiện nay, giá xi măng trên thị trường dao động trong khoảng từ 1.000.000đ/ tấn tùy thương hiệu, dưới đây là bảng giá tham khảo:

Tên xi măng Chủng loại 50 kg/bao/Vnđ Vnđ/ tấn
Hải Phòng PCB30 63.000 Vnđ 1.260.000 Vnđ
Hoàng Thạch PCB30 78.000 Vnđ 1.560.000 Vnđ
Bút Sơn PCB30 64.000 Vnd 1.280.000 Vnđ
Bỉm Sơn PCB30 75.000 Vnđ 1.500.000 Vnđ
Hoàng Mai PCB40 63.000 Vnđ 1.260.000 Vnđ
Hải Vân PCB40 66.000 Vnđ 1.320.000 Vnđ
Tam Hiệp PCB40 59.000 Vnđ 1.180.000 Vnđ
Hà Tiên 1 PCB40 79.000 Vnđ 1.580.000 Vnđ

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ thông tin về các dòng xi măng cho dự án công trình không để ở cũng như bật mí cách lựa chọn, bảng giá mới nhất. Để đảm bảo chất lượng công trình, quý khách hàng nên mua nguyên vật liệu ở các đại lý xi măng uy tín, có giấy chứng nhận từ nhà sản xuất. 

Tại thị trường miền Bắc, Xi măng Minh Hạnh là một trong những nhà phân phối xi măng sản lượng lớn của nhiều thương hiệu xi măng như Duyên Hà, Thành Thắng, Hoàng Long, Vissai,…Không chỉ cam kết về chất lượng sản phẩm, Xi măng Minh Hạnh đảm bảo giá thành ổn định, chiết khấu tốt và các quyền lợi đi kèm như hỗ trợ vận chuyển, tư vấn bán hàng.

Để được tư vấn lựa chọn xi măng cho dự án công trình không để ở hoặc công trình dân dụng, hãy liên hệ ngay cho Xi măng Minh Hạnh!

CÔNG TY CỔ PHẦN VLXD MINH HẠNH

Trụ sở chính: Số 27, tổ 23 Lĩnh Nam – Hoàng Mai – Hà Nội – Việt Nam.

Hotline: 0915.831.068 / 0977.728.269

Email: mkt.minhhanh@gmail.com.

Website: Sieuthiximang.vn

Gọi điện thoại
0915.831.068
Chat Zalo